Đăng kiểm xe ô tô là quy định bắt buộc tại Việt Nam để đảm bảo phương tiện hợp lệ cho việc di chuyển. Vậy đâu là thủ tục cần thiết để đăng kiểm ô tô và chi phí đăng kiểm ô tô năm 2024 là bao nhiêu? Hãy cùng khám phá trong bài viết sau đây!
Miễn đăng kiểm lần đầu cho xe ô tô mới
Theo thông tin từ Cục Đăng Kiểm Việt Nam, từ ngày 22/3/2023, xe ô tô mới mua
sẽ được miễn đăng kiểm lần đầu theo thông tư 02/2023/TT-BGTVT, sửa đổi Thông tư
16/2021 về đăng kiểm phương tiện ô tô của Bộ Giao thông Vận tải.
Cụ thể, sau khi đăng ký xe, chủ xe không cần đưa xe đến
trung tâm đăng kiểm nhưng vẫn phải mang giấy đăng ký xe đến để lập hồ sơ, nhận
giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, dán tem kiểm định, nộp
phí sử dụng đường bộ mà không cần đưa xe vào dây chuyền kiểm tra.
Thời gian miễn đăng kiểm tương đương với chu kỳ đăng kiểm đầu
tiên (ví dụ: 30 tháng đối với ô tô con), tính từ ngày đến trung tâm đăng kiểm
làm các thủ tục trên.
Điều kiện miễn đăng kiểm xe ô tô mới lần đầu 2025:
Để được miễn kiểm định lần đầu, phương tiện cần đáp ứng các
điều kiện sau đây để đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn về an toàn, kỹ thuật và bảo
vệ môi trường:
- Giấy
tờ phương tiện: Xe mới, dù là sản xuất trong nước hay nhập khẩu, cần
có giấy tờ hợp lệ để được miễn kiểm định đăng ký lần đầu. Cụ thể:
- Đối
với xe sản xuất hoặc lắp ráp trong nước, cần có “Phiếu kiểm tra chất lượng
xuất xưởng”.
- Đối
với xe nhập khẩu, phải có “Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu” hoặc “Thông báo miễn kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu”.
- Tuổi
của xe: Từ năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận kiểm
định không quá hai năm (năm sản xuất cộng thêm một năm).
- Hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ: Hồ sơ phương tiện phải tuân thủ các quy định tại
Khoản 1 Điều 6 của Thông tư 16/2021/TT-BGTVT được sửa đổi, bổ sung bởi
Thông tư 02/2023/TT-BGTVT. Chi tiết:
- Xuất
trình giấy tờ đăng ký xe bao gồm bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng, hoặc
Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký.
- Bản
sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng cho xe cơ giới sản xuất, lắp ráp
trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý).
- Bản
chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe
cơ giới cải tạo cho trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.
- Bản
cà số khung, số động cơ của xe trong trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng
miễn kiểm định theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư
16/2021/TT-BGTVT.
- Khai
báo thông tin theo Phụ lục I kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.
Việc tuân thủ nghiêm ngặt các điều kiện trên không chỉ giúp
phương tiện được miễn kiểm định lần đầu mà còn đảm bảo an toàn cho người sử dụng
và môi trường.
Quy định mới nhất năm 2025 về thủ tục đăng kiểm ô tô
Theo quy định của Pháp luật Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Bộ Giao thông Vận tải về việc quản lý vận tải và an toàn giao thông, việc
đăng kiểm xe ô tô là trách nhiệm không thể tránh khỏi đối với bất kỳ chiếc xe ô
tô nào muốn hoạt động trên đường công cộng.
Đối với xe con không dùng cho mục đích kinh doanh vận tải, lần
đầu tiên cần phải đăng kiểm là sau 30 tháng kể từ ngày đăng ký, và sau đó mỗi
18 tháng cần phải đăng kiểm một lần. Khi xe đã qua sử dụng 7 năm kể từ ngày sản
xuất, thì chu kỳ đăng kiểm sẽ được rút ngắn còn 12 tháng. Đối với xe đã qua sử
dụng trên 12 năm, chu kỳ đăng kiểm sẽ là 6 tháng. Dựa trên quy định này, quy
trình đăng kiểm xe ô tô sẽ bao gồm các bước sau đây:
- Nộp hồ
sơ: Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô cần có đăng ký xe, đăng kiểm cũ, bảo hiểm
trách nhiệm dân sự (có thể mua ngay tại đây), và tờ khai đã được viết.
Ngoài ra, tài xế cần đóng phí bao gồm phí kiểm định xe cơ giới và lệ phí cấp
chứng nhận. Đối với xe con, phí kiểm định là 240.000 đồng và lệ phí cấp chứng
nhận là 50.000 đồng.
- Chờ
kiểm tra xe: Nếu xe không đạt yêu cầu đăng kiểm, nhân viên sẽ thông báo
cho tài xế để điều chỉnh và quay trở lại sau. Vì vậy, tài xế nên kiểm tra
và bảo dưỡng xe trước khi đăng kiểm để tránh trường hợp này. Nếu xe không
có vấn đề gì, thời gian kiểm tra sẽ chỉ mất khoảng 5-10 phút.
- Đóng
phí bảo trì đường bộ: Nếu xe đã đáp ứng tiêu chuẩn đăng kiểm, nhân viên
đăng kiểm sẽ thông báo cho tài xế để tiến hành đóng phí bảo trì đường bộ.
- Dán
tem đăng kiểm mới: Khi tất cả các thủ tục trên đã được hoàn thành, tài xế
sẽ đến xe và chờ để dán tem đăng kiểm mới, sau đó nhận lại hồ sơ và rời
đi.
Những tài liệu hồ sơ cần chuẩn bị để đăng kiểm xe ô tô là gì?
Theo yêu cầu của Cục giao thông đường bộ, mọi chiếc xe ô tô
được phép tham gia vào hệ thống giao thông phải tuân theo các quy định về chất
lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Để có thể hoạt động hợp pháp trên
đường, xe ô tô phải qua kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tại các
cơ sở kiểm tra đăng kiểm được cấp phép bởi Bộ Giao thông Vận tải. Khi thực hiện
đăng kiểm xe, bạn cần sẵn sàng với các tài liệu sau:
- 3 bản
photocopy CMND của chủ xe (đem theo bản chính)
- 3 bản
photocopy Hộ khẩu của chủ xe (đem theo bản chính)
- 2 bản
chính Tờ khai đăng ký xe của cảnh sát theo mẫu quy định
- Giấy tờ
xe bản gốc (hóa đơn VAT, giấy xuất xưởng, kiểm định, chứng nhận môi trường)
- Số
khung, số máy, và Tờ khai thuế trước bạ (theo mẫu qui định)
- 1 bản
chính Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Sau khi chuẩn bị các giấy tờ trên, chủ xe phải đưa xe đến trạm
kiểm tra đăng kiểm được cấp phép bởi Bộ Giao thông Vận tải, và nộp hồ sơ bao gồm:
- Bản
chính Đăng ký xe hoặc một trong các giấy tờ có hiệu lực sau: bản sao Đăng
ký xe có xác nhận của ngân hàng, bản sao Đăng ký xe có xác nhận của tổ chức
cho thuê tài chính, giấy hẹn cấp đăng ký xe
- Giấy tờ
chứng minh nguồn gốc của xe (đối với xe kiểm tra lập hồ sơ) gồm một trong
các giấy tờ sau: Bản sao phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe sản
xuất, lắp ráp trong nước; Bản sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu
giá; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý đối với xe của quân đội, cảnh
sát; Bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ quốc gia
- Bản
chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe
cải tạo (đối với xe mới cải tạo)
- Bản
chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực
- Thông
tin về tên đăng nhập, mật khẩu và địa chỉ website quản lý thiết bị giám
sát hành trình cho xe phải lắp thiết bị giám sát hành trình.
Lê phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất từ Cục Đăng Kiểm
Hiện tại, mức lệ phí đăng kiểm xe ô tô vẫn tuân theo Thông
tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính. Một thông tin quan trọng
mà chủ sở hữu các phương tiện cần biết là lệ phí đăng kiểm không
phân biệt giữa xe ô tô đã qua sử dụng và xe ô tô mới. Không phân biệt xe cũ hay
xe mới mà phụ thuộc vào loại hình phương tiện. Các mức phí cụ thể cho việc đăng
kiểm xe ô tô đang được áp dụng trên cả nước như sau:
STT |
Loại phương tiện |
Phí kiểm định xe cơ giới |
Lệ phí cấp chứng nhận |
Tổng tiền |
1 |
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng
tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng |
560.000 |
50.000 |
610.000 |
2 |
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng
tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo |
350.000 |
50.000 |
400.000 |
3 |
Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn |
320.000 |
50.000 |
370.000 |
4 |
Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn |
280.000 |
50.000 |
330.000 |
5 |
Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự |
180.000 |
50.000 |
230.000 |
6 |
Rơ moóc và sơ mi rơ moóc |
180.000 |
50.000 |
230.000 |
7 |
Ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt |
350.000 |
50.000 |
400.000 |
8 |
Ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) |
320.000 |
50.000 |
370.000 |
9 |
Ô tô khách từ 10 đến 24 ghế (kể cả lái xe) |
280.000 |
50.000 |
330.000 |
10 |
Ô tô dưới 10 chỗ |
240.000 |
100.000 |
340.000 |
11 |
Ô tô cứu thương |
240.000 |
50.000 |
290.000 |
12 |
Kiểm định tạm thời (tính theo % giá trị phí của xe tương tự) |
100% |
70% |
Phí bảo trì đường bộ đóng khi đăng kiểm ô tô
Phí bảo trì đường bộ là gì ?
Phí bảo trì đường bộ, còn được biết đến dưới tên gọi là phí
đường bộ, là loại phí mà chủ sở hữu các phương tiện cần phải đóng để duy trì và
nâng cấp đường bộ, hỗ trợ việc lưu thông của phương tiện đã nộp phí. Loại phí
này được thu dựa trên từng năm, với mức phí được quy định bởi nhà nước. Sau khi
đã hoàn thành việc nộp phí, chủ phương tiện sẽ nhận được tem để dán lên kính chắn
gió phía trước của xe, trên đó ghi rõ ngày bắt đầu và ngày kết thúc hạn sử dụng.
Thông thường, tem sẽ được cung cấp khi bạn tiến hành đăng ký đăng kiểm.
Mức thu phí sử dụng đường bộ được ban hành theo Thông tư số
293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.
Các đối tượng buộc đóng phí bảo trì đường bộ:
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 70/2021/TT-BTC, tổ chức
hay cá nhân nắm quyền sở hữu, quản lý, hoặc sử dụng phương tiện (gọi chung là
chủ phương tiện) thuộc đối tượng nộp phí theo Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC sẽ
phải nộp phí sử dụng đường bộ.
Đối tượng nộp phí theo Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC bao gồm:
- Phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký, kiểm định để lưu hành (có giấy
chứng nhận đăng ký xe và biển số xe, có giấy chứng nhận kiểm định). Điều
này bao gồm xe ô tô, xe đầu kéo và các loại xe tương tự (gọi chung là ô
tô).
Tuy nhiên, theo Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC, xe ô tô
không phải nộp phí sử dụng đường bộ trong các trường hợp sau:
- Xe bị
hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai.
- Xe bị
tịch thu hoặc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
- Xe bị
tai nạn và không thể tiếp tục lưu thông, phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên.
- Xe vận
tải thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải
tạm dừng lưu thông liên tục từ 30 ngày trở lên.
- Xe ô
tô của doanh nghiệp không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ
thống giao thông đường bộ.
- Xe ô
tô đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục
từ 30 ngày trở lên.
- Xe ô
tô bị mất trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên.
Trong trường hợp đủ điều kiện theo Điều 9 Thông tư, những
trường hợp trên sẽ được miễn phí. Trường hợp đã nộp phí nhưng sau đó thuộc vào
các trường hợp trên, chủ phương tiện sẽ được hoàn trả phí đã nộp hoặc được trừ
vào số phí phải nộp của kỳ sau.
Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC không áp dụng cho xe ô tô của
lực lượng quốc phòng, công an.
Xe ô tô có biển số nước ngoài (bao gồm cả trường hợp xe được
cấp đăng ký và biển số tạm thời) được cho phép tạm nhập, tái xuất theo quy định
của pháp luật sẽ chưa phải nộp phí.
Biểu phí bảo trì đường bộ
STT |
Loại phương tiện chịu phí |
Mức thu (nghìn đồng) |
||||||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
30 tháng |
||
1 |
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh
doanh. |
130 |
390 |
780 |
1.560 |
2.280 |
3.000 |
3.660 |
2 |
Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu
trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các
loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh,
sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng
và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ. |
180 |
540 |
1.080 |
2.160 |
3.150 |
4.150 |
5.070 |
3 |
Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô
chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg |
270 |
810 |
1.620 |
3.240 |
4.730 |
6.220 |
7.600 |
4 |
Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô
chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg |
390 |
1.170 |
2.340 |
4.680 |
6.830 |
8.990 |
10.970 |
5 |
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên
dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối
lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg |
590 |
1.770 |
3.540 |
7.080 |
10.340 |
13.590 |
16.600 |
6 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ
19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối
lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg |
720 |
2.160 |
4.320 |
8.640 |
12.610 |
16.590 |
20.260 |
7 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ
27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho
phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg |
1.040 |
3.120 |
6.240 |
12.480 |
18.220 |
23.960 |
29.270 |
8 |
Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho
phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên |
1.430 |
4.290 |
8.580 |
17.160 |
25.050 |
32.950 |
40.240 |
Tuy nhiên, tại Thông tư 120/2021/TT-BTC quy định như sau:
– Xe ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp kinh doanh vận
tải, hợp tác xã kinh doanh vận tải, hộ kinh doanh vận tải + Xe ô tô kinh
doanh vận tải hành khách (xe ô tô chở người, các loại xe buýt vận tải hành
khách công cộng) + Xe tải, xe ô tô chuyên dùng, xe đầu kéo |
Bằng 70% mức thu phí quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm
3, điểm 4, điểm 5 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo
Thông tư số 70/2021/TT-BTC. Bằng 90% mức thu phí quy định tại điểm 2,
điểm 3, điểm 4, điểm 5, điểm 6, điểm 7, điểm 8 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng
đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC. |
Chú ý:
Mức thu cho một tháng trong năm thứ hai (từ tháng thứ 13 đến
tháng thứ 24 kể từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của một tháng
theo Biểu trên. Mức thu cho một tháng trong năm thứ ba (từ tháng thứ 25 đến
tháng thứ 36 kể từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của một tháng
theo Biểu trên. Thời gian tính phí theo Biểu trên kể từ khi đăng kiểm xe, không
bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước đó. Nếu chủ phương tiện chưa nộp
phí của chu kỳ trước thì cần phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ đó, số tiền
phải nộp = Mức thu một tháng x Số tháng phải nộp của chu kỳ trước đó. Khối lượng
toàn bộ được hiểu là khối lượng tối đa được phép lưu thông trên đường, ghi trên
giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.
Quá trình Kiểm Định Xe Ô Tô
Sau khi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và hoàn tất việc đóng phí kiểm
định, nhân viên sẽ hướng dẫn xe đi qua quy trình kiểm tra gồm năm bước:
- Kiểm
tra toàn diện xe
- Kiểm
tra phần trên của xe
- Kiểm
tra trượt ngang của bánh xe dẫn hướng và hệ thống phanh
- Kiểm
tra tiêu chuẩn môi trường (phát thải khí)
- Kiểm
tra phần dưới của xe.
Quá trình kiểm tra được tiến hành chi tiết theo các hạng mục
con, tổng cộng khoảng 56 hạng mục (đối với các loại xe khác nhau, số hạng mục
kiểm tra sẽ khác nhau). Chủ xe có thể tự thực hiện kiểm định một số hạng mục cần
thiết trên xe của mình để tiết kiệm thời gian và đảm bảo quy trình đăng kiểm diễn
ra suôn sẻ.
Những trường hợp xe ô tô bị từ chối đăng kiểm
Bên cạnh việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, xe ô tô của bạn cần phải
đảm bảo đáp ứng đủ tiêu chuẩn để lưu thông trên đường và không lắp đặt các thiết
bị hoặc trang sức trên xe để tránh gây tai nạn cho các phương tiện khác trên đường.
Đăng kiểm viên sẽ từ chối đăng kiểm xe ô tô nếu xe mắc phải
các lỗi sau:
- Lắp
thêm hoặc độ đèn xe ô tô: Những xe lắp thêm các loại cản, đèn chiếu sáng
không phù hợp với quy định sẽ bị từ chối đăng kiểm.
- Xe ô
tô chưa đóng phạt nguội: Nếu chủ xe chưa đóng tiền phạt nguội do vi phạm
giao thông, xe sẽ bị từ chối đăng kiểm.
- Lắp
thêm ghế ngồi (đối với xe Van): Việc lắp ghế sau cho xe Van (kể cả có sử dụng
hay không) không phù hợp với quy định và chắc chắn, những chiếc xe này sẽ
không được đăng kiểm.
- Lắp
thêm camera hành trình (đối với xe kinh doanh vận tải): Xe kinh doanh vận
tải phải lắp đặt thiết bị giám sát hành trình (hộp đen), nhưng nếu không
chấp hành cũng sẽ bị từ chối đăng kiểm.
- Thay đổi
kết cấu xe: Nếu thay đổi kết cấu xe, mở rộng thùng hàng vượt thông số tiêu
chuẩn, thay đổi Bodykit, độ mâm có thông số khác với nhà sản xuất sẽ bị từ
chối đăng kiểm.
- Lắp
thêm cản trước, cản sau và giá nóc: việc gắn thêm cản trước, cản sau hoặc
giá nóc để trang trí cho xe không được nhân viên đăng kiểm chấp thuận.
- Dán decal kín xe: Nếu dán decal kín xe, chủ xe sẽ bị từ chối đăng kiểm và phải tháo hết tất cả decal sau đó tiến hành đăng kiểm lại từ đầu.
Cấp giấy chứng nhận đăng kiểm cho ô tô có lỗi không đáng kể (MiD)
Theo quy định tại Thông tư số 16/2021 của Bộ GTVT về việc kiểm
định xe cơ giới, đối với một số lỗi hoặc khiếm khuyết trên xe ô tô không đáng kể
(MiD – Minor Defects), xe vẫn sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng kiểm.
Các lỗi không đáng kể trên xe ô tô được quy định như sau:
LỖI KHÔNG QUAN TRỌNG ĐỐI VỚI XE Ô TÔ (MiD – Minor
Defects) |
|
Bộ phận |
Lỗi không quan trọng |
Nhận dạng, tổng quát |
|
Biển số đăng ký |
Lắp đặt không chắc chắn |
Màu sơn |
Không đúng màu sơn ghi trong giấy đăng ký xe |
Biểu trưng, thông tin kẻ trên cửa xe, thành xe theo quy định |
Không có theo quy định |
Không chính xác, không đầy đủ theo thông tin quy định |
|
Mờ, không nhìn rõ |
|
Khung, các phần gắn với khung |
|
Móc kéo |
Cóc, chốt hãm bị kẹt |
Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng |
Lọt khí từ động cơ, khí xả vào trong khoang xe, buồng lái |
Cửa, khóa cửa, tay nắm cửa |
Đóng, mở không nhẹ nhàng |
Cơ cấu khóa, mở buồng lái, thùng xe, khoang hành lý, khóa
hãm container |
Khóa mở không nhẹ nhàng |
Ghế, giường nằm |
Cơ cấu điều chỉnh không tác dụng |
Rách mặt đệm |
|
Bậc lên xuống |
Mọt, gỉ |
Giá để hàng, khoang hành lý |
Mọt, gỉ, thủng, rách |
Chắn bùn |
Không đầy đủ, không chắc chắn |
Rách, thủng, mọt, gỉ, vỡ |
|
Khả năng quan sát của tài xế |
|
Tầm nhìn |
Lắp thêm các vật làm hạn chế tầm nhìn phía trước, hai bên |
Gạt nước |
Không đầy đủ, lắp không chắn chắn |
Lưỡi gạt quá mòn |
|
Không đảm bảo tầm nhìn, không hoạt động |
|
Phun nước rửa kính |
Không đầy đủ, lắp không chắn chắn |
Không hoạt động hoặc phun không đúng chỗ lưỡi gạt |
|
Hệ thống điện, chiếu sáng, tín hiệu |
|
Dây điện |
Lắp đặt không chắc chắn |
Ắc-quy |
Lắp không chắc chắn, không đúng vị trí |
Rò rỉ môi chất |
|
Đèn |
Thấu kính, gương phản xạ mờ, nứt (áp dụng cho đèn chiếu
sáng trước, sau, đèn xi-nhan và đèn định vị) |
Đèn soi biển số |
Không đầy đủ, không đúng kiểu loại |
Lắp không chắc chắn, không đúng vị trí |
|
Không sáng khi bật công tắc |
|
Kính tản xạ ánh sáng mờ, nứt, vỡ |
|
Ánh sáng không phải màu trắng |
|
Cường độ và diện tích sáng không đảm bảo nhận biết từ 10 m
ở điều kiện ban ngày |
|
Còi |
Âm thanh không liên tục, âm lượng không ổn định |
Điều khiển hư hỏng, không dễ điều khiển, không đúng vị trí |
|
Âm lượng nhỏ hơn 90 dB |
|
Bánh xe |
|
Tình trạng |
Áp suất lốp không đúng |
Giá lắp và bánh dự phòng |
Bánh dự phòng không đầy đủ, nứt vỡ, phồng, rộp, mòn đến dấu
chỉ báo của nhà sản xuất |
Hệ thống phanh |
|
Trợ lực phanh, xi-lanh phanh chính |
Nắp bình chứa dầu phanh không kín, bị mất |
Hộp số, dẫn động |
|
Tình trạng chung |
Chảy dầu thành giọt |
Cần điều khiển số |
Cong vênh |
Cầu xe |
Nắp che đầu trục không đầy đủ, hư hỏng |
Hệ thống treo |
|
Bộ phận đàn hồi |
Độ võng tĩnh quá lớn do hiện tượng mỏi của hệ thống đàn hồi |
Giảm chấn |
Rò rỉ dầu |
Các thiết bị khác |
|
Dây đai an toàn |
Khóa cài đóng mở không nhẹ nhàng, tự mở |
Động cơ và môi trường |
|
Làm việc |
Các loại đồng hồ, đèn báo lỗi trên bảng điều khiển không
hoạt động hoặc báo lỗi |
Hệ thống dẫn khí thải, bộ giảm âm |
Mọt gỉ, rách, rò rỉ khí thải |
Các lỗi Mid vẫn được đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2025
Cập nhật thời hạn đăng kiểm xe ô tô theo quy định mới kể từ ngày 22/3/2023
Đối với Ô tô chở người dưới 10 chỗ không hoạt động kinh doanh vận tải:
- Xe đã
sản xuất trong vòng 7 năm: Kiểm định lần đầu sau 36 tháng, kiểm định định
kỳ sau mỗi 24 tháng.
- Xe đã
sản xuất từ 7 đến 20 năm: Kiểm định định kỳ sau mỗi 12 tháng.
- Xe đã
sản xuất hơn 20 năm: Kiểm định định kỳ sau mỗi 6 tháng.
Ô tô chở người dưới 10 chỗ có hoạt động kinh doanh vận tải và ô tô chở người trên 9 chỗ:
- Xe
chưa qua cải tạo, đã sản xuất trong vòng 5 năm: Kiểm định lần đầu sau 24
tháng, sau lần đầu kiểm định thì kiểm định định kỳ sau mỗi 12 tháng.
- Xe
chưa qua cải tạo, đã sản xuất hơn 5 năm: Kiểm định định kỳ sau mỗi 6
tháng.
- Xe đã
qua cải tạo: Kiểm định lần đầu sau 12 tháng và kiểm định định kỳ sau mỗi 6
tháng.
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc:
- Ô tô
tải, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trong vòng 7 năm, rơ moóc,
sơ mi rơ moóc đã sản xuất trong vòng 12 năm: Kiểm định lần đầu sau 24
tháng, kiểm định định kỳ sau mỗi 12 tháng.
- Ô tô
tải, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất hơn 7 năm, rơ moóc, sơ mi
rơ moóc đã sản xuất hơn 12 năm: Kiểm định định kỳ sau mỗi 6 tháng.
- Xe đã
qua cải tạo: Kiểm định lần đầu sau 12 tháng, kiểm định định kỳ sau mỗi 6
tháng.
Ô tô chở người trên 9 chỗ đã sản xuất hơn 15 năm, ô tô tải, ô tô đầu kéo đã sản xuất hơn 20 năm
- Kiểm
định định kỳ sau mỗi 3 tháng.
Hiện nay, chu kỳ kiểm định xe cơ giới được tiến hành dựa
trên Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT về chu kỳ kiểm định xe cơ giới. Cụ thể, dựa
vào Phụ lục 05 của Thông tư số 02/2023/TT-BGTBT, thời gian đăng kiểm ôtô từ
ngày 22/3/2023 được quy định theo bảng như sau:
Chu kỳ đăng kiểm theo quy định tại Thông tư
02/2023/TT-BGTVT |
|
|||
TT |
Loại phương tiện |
Chu kỳ (tháng) |
|
|
Chu kỳ đầu |
Chu kỳ định kỳ |
|
||
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh
vận tải |
|
|||
1.1 |
Sản xuất đến 07 năm |
36 |
24 |
|
1.2 |
Sản xuất trên 07 năm đến 20 năm |
|
12 |
|
1.3 |
Sản xuất trên 20 năm |
|
6 |
|
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận
tải |
|
|||
2.1 |
Sản xuất đến 05 năm |
24 |
12 |
|
2.2 |
Sản xuất trên 05 năm |
|
6 |
|
2.3 |
Có cải tạo |
12 |
6 |
|
3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ |
|
|||
3.1 |
– Không cải tạo |
24 |
12 |
|
3.2 |
– Không cải tạo |
|
6 |
|
3.3 |
Có cải tạo |
12 |
6 |
|
4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo,
rơ moóc, sơmi rơ moóc |
|
|||
4.1 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản
xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm |
24 |
12 |
|
4.2 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản
xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm |
|
6 |
|
4.3 |
Có cải tạo |
12 |
6 |
|
5. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15
năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người
đến 09 chỗ); ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên (kể
cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng); ô tô tải được cải
tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên. |
|
3 |
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô theo quy định mới kể từ ngày
22/3/2023
Các bước cần thực hiện trước khi đăng kiểm xe ô tô:
Đăng kiểm là quy trình bắt buộc dành cho mọi chiếc xe. Với
xe mới, việc vệ sinh sơ qua, làm sạch xe là đủ để thực hiện đăng kiểm. Tuy
nhiên, với xe cũ, để việc đăng kiểm được thực hiện một cách nhanh chóng và thuận
tiện, bạn cần:
- Vệ
sinh biển số xe ở phía trước và sau để nhân viên đăng kiểm dễ dàng thực hiện
việc kiểm tra.
- Rửa xe ô tô sạch sẽ để
quá trình nhận diền màu sắc tự động dễ dàng.
- Làm
sạch số máy và số khung, đảm bảo các số này không bị mờ.
- Mở
cabin để kiểm tra mức nước làm mát động cơ, nước rửa kính, dầu phanh, dầu
trợ lực và những dấu hiệu khác trong khoang động cơ. Thay thế hoặc bổ sung
dung dịch nếu cần.
- Kiểm
tra nội thất và ngoại thất để xem có bộ phận nào cần được thay thế hoặc chỉnh
sửa không.
- Kiểm
tra gạt nước và bộ phun nước, đảm bảo không có dấu hiệu bất thường. Hãy thử
nghiệm để xác định tình trạng hoạt động của chúng.
- Sử dụng
dụng cụ đo áp suất lốp để điều chỉnh và tạo ra mức áp suất lốp phù hợp. Đảm
bảo bánh xe không có dấu hiệu lệch và kiểm tra kỹ đèn xe.
Thông tin về biển số xe ô tô mới 2023:
Từ ngày 01/8/2020, Thông tư 58 của Bộ Công an đã có hiệu lực,
thay đổi một số yếu tố của biển số xe.
Màu sắc biển số xe mới:
Theo Điều 11 của Thông tư 58, xe kinh doanh vận tải có biển
số màu trắng sẽ được cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe.
Ngoài ra, biển số của xe ô tô kinh doanh vận tải sẽ có nền
màu vàng cam, chữ và số màu đen, với seri biển số sử dụng một trong 20 chữ cái
sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z.
Sự thay đổi màu sắc và kích thước lớn hơn của biển số giúp
cho cơ quan chức năng và hệ thống giám sát camera an ninh dễ dàng kiểm soát
hơn.
Đối với những xe đã có biển số, người lái chỉ cần điền tờ
khai (không cần phải cà số khung, số máy). Phòng CSGT tại địa phương sẽ cấp biển
số mới cho người lái trong vòng 7 ngày.
Ký hiệu riêng của biển số
Thông tin về kích thước biển số xe mới:
Theo quy định mới trong Thông tư 58, xe ô tô sẽ được trang bị
hai biển số ngắn với chiều cao là 165mm và chiều dài là 330mm.
Xe chuyên dùng, được cơ quan chức năng cho phép, sẽ được đổi
sang hai biển số dài có kích thước chiều cao là 110mm và chiều dài 520mm, hoặc
một biển số ngắn kết hợp với một biển số dài. Chủ xe sẽ phải chịu các chi phí
phát sinh, trong đó chi phí cho việc xin cấp đổi biển số mới là 150.000 đồng.
Tóm lại, quy trình và quy định đăng kiểm xe ô tô tại Việt
Nam đang liên tục được cập nhật và cải tiến để nâng cao chất lượng và đảm bảo
an toàn cho người tham gia giao thông. Để đảm bảo xe của bạn qua được kiểm định
một cách suôn sẻ, hãy chuẩn bị kỹ lưỡng trước khi mang xe đi kiểm tra, bao gồm
việc làm sạch và kiểm tra các chi tiết quan trọng của xe.
Thêm vào đó, việc cập nhật mới về biển số xe từ Thông tư 58
cũng đáng được lưu ý. Các biến đổi về màu sắc và kích thước biển số không chỉ
giúp nâng cao tính nhận diện của xe mà còn hỗ trợ cho việc giám sát và kiểm
soát giao thông hiệu quả hơn. Nhớ rằng, mỗi khi có sự thay đổi về biển số, bạn
cần phải tuân thủ quy định và hoàn thành các thủ tục cần thiết.
Trên hết, hãy nhớ rằng việc tuân thủ luật lệ và thực hiện
đúng quy định đăng kiểm xe là trách nhiệm của mỗi chủ xe để cùng nhau tạo ra một
môi trường giao thông an toàn và thân thiện.